Trung Tâm Dịch Vụ Thanh Toán iPay (IO MEDIA JSC)
Email: info@iomedia.vn
Hotline: 19006455

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ IPAY

 

Điều 1: Giải thích từ ngữ

1.1. VĐT: là viết tắt của Ví điện tử iPay.

1.2. iPay: là Trung tâm Dịch vụ Thanh toán iPay trực thuộc Công ty Cổ Phần Truyền Thông IO.

1.3. Các Điều Khoản VĐT: là bản Điều khoản và điều kiện sử dụng Dịch vụ VĐT này.

1.4. Khách Hàng: là cá nhân hoặc tổ chức có đăng ký sử dụng Dịch vụ VĐT và có Tài Khoản VĐT.

1.5. Hệ thống VĐT: là hệ thống vận hành Dịch vụ VĐT và Ứng dụng VĐT, bao gồm cả các ứng dụng phục vụ truyền thông thông tin của iPay như Trang Thông Tin Điện tử.

1.6. Dịch vụ VĐT: là dịch vụ do iPay cung cấp cho Khách Hàng một tài khoản điện tử định danh trên Hệ thống VĐT (“Tài Khoản VĐT”) nhằm giúp Khách Hàng lưu trữ và thực hiện dịch vụ thanh toán trực tuyến cho hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ thay thế cho hình thức thanh toán bằng tiền mặt.

1.7. Ứng dụng VĐT: là sản phẩm phần mềm dành cho Khách Hàng trên thiết bị di động hoặc website để sử dụng Dịch vụ VĐT và các dịch vụ khác do iPay và/hoặc đối tác của iPay cung cấp, bao gồm nhưng không giới hạn: thanh toán từ thẻ/tài khoản/VĐT của Khách Hàng, đặt hàng hóa và dịch vụ, tra cứu thông tin hóa đơn.

1.8. Giao dịch trên VĐT: trong phạm vi pháp luật cho phép tối đa, là các giao dịch có thể được thực hiện thông qua Tài khoản VĐT vào từng thời điểm, bao gồm (nhưng không giới hạn) các giao dịch sau đây:

1.8.1. Nạp tiền vào Tài khoản VĐT;

1.8.2. Chuyển tiền, nhận tiền trên Tài khoản VĐT;

1.8.3. Rút tiền về tài khoản ngân hàng có kết nối với Tài khoản VĐT;

1.8.4. Thanh toán cho các sản phẩm, dịch vụ viễn thông như: mua thẻ điện thoại, nạp tiền điện thoại, nạp data, v.v;

1.8.5. Thanh toán hóa đơn dịch vụ tiện ích sinh hoạt: điện, nước, truyền hình cáp, internet, v.v;

1.8.6. Các giao dịch khác phù hợp với quy định pháp luật và giấy phép của iPay.

1.9. Nạp tiền: là một hình thức sử dụng Dịch vụ VĐT mà iPay cung cấp cho Khách Hàng, cho phép Khách Hàng có thể nạp tiền vào Tài Khoản VĐT từ tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ liên kết với VĐT của Khách Hàng.

1.10. Rút tiền: là một hình thức sử dụng Dịch vụ VĐT mà iPay cung cấp cho Khách Hàng, cho phép Khách Hàng có thể rút tiền ra khỏi Tài Khoản VĐT về tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ có liên kết với VĐT của Khách Hàng.

1.11. Chuyển tiền: là một hình thức sử dụng Dịch vụ VĐT mà iPay cung cấp cho Khách Hàng, cho phép Khách Hàng có thể chuyển tiền từ Tài Khoản VĐT của mình tới một hoặc nhiều Tài Khoản VĐT khác do iPay mở.

1.12. Thanh toán: là một hình thức sử dụng Dịch vụ VĐT mà iPay cung cấp cho Khách Hàng, cho phép Khách Hàng sử dụng Ứng dụng VĐT để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp.

1.13. Giấy tờ tùy thân: là bất cứ giấy tờ nào chứng minh nhân thân của một người, bao gồm (i) chứng minh nhân dân (“CMND”), (ii) Căn cước công dân (“CCCD”), (iii) Hộ chiếu và/hoặc (iv) bất cứ loại giấy tờ tùy thân nào khác được cấp, chấp thuận, thừa nhận bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và còn hiệu lực.

1.14. Giấy tờ pháp lý: là bất cứ giấy tờ nào chứng minh tư cách pháp lý của một tổ chức, bao gồm:

(i) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp,

(ii) Giấy chứng nhận đầu tư,

(iii) Quyết định thành lập và/hoặc

(iv) bất cứ loại giấy tờ pháp lý nào khác ghi nhận tư cách pháp lý của một tổ chức, kể cả có hay không có tư cách pháp nhân.

1.15. Ngày làm việc: là các ngày dương lịch trong tuần từ thứ hai đến thứ sau, trừ các ngày nghỉ (thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật Việt Nam).

1.16. Trang Thông Tin Điện Tử: là website có địa chỉ https://vi.ipay.vn, các website khác thuộc sở hữu của iPay, và/hoặc một địa chỉ khác do iPay thông báo cho Khách Hàng tại từng thời điểm.

1.17. Phương thức xác thực: là cách thức được iPay sử dụng để xác thực Khách Hàng khi Khách Hàng đăng nhập Ứng dụng VĐT hoặc Khách Hàng thực hiện giao dịch sử dụng Tài Khoản VĐT hoặc trong quá trình thực hiện các liên kết Tài Khoản VĐT với Ngân hàng và các bên thứ ba hoặc các liên kết, dịch vụ khác mà iPay nhận định là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Khách Hàng, bao gồm nhưng không giới hạn mật khẩu sử dụng một lần (one-time password), mật khẩu, đặc điểm sinh trắc học và các biện pháp xác thực khác được phép thực hiện theo quy định pháp luật.


Điều 2: Đăng ký, sử dụng và quản lý Tài Khoản VĐT

2.1. Để đăng ký và sử dụng Tài Khoản VĐT, Khách Hàng phải kê khai, cung cấp cho iPay đầy đủ các thông tin, tài liệu theo quy định của iPay về nhận biết Khách Hàng tại từng thời điểm. Các quy định của iPay sẽ được thông báo cho Khách Hàng thông qua một hoặc một số hình thức sau:

(i) Trang Thông Tin Điện Tử;

(ii) thông báo bằng văn bản gửi đến Khách Hàng;

(iii) thư điện tử gửiđến địa chỉ thư điện tử Khách Hàng đã đăng ký;

(iv) tin nhắn đến số điện thoại và/hoặc (v) thông báo hiển thị trên giao diện Ứng dụng VĐT.

Khách Hàng bảo đảm rằng các thông tin kê khai, cung cấp cho iPay là cập nhật chính xác và đúng sự thật. Khách Hàng chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai, cung cấp cho iPay trong quá trình đăng ký và sử dụng Tài Khoản VĐT. Nếu có bất cứ thay đổi nào so với các thông tin đã kê khai hoặc cung cấp cho iPay, Khách Hàng phải kịp thời thông báo cho iPay.

2.2. Khách Hàng cam đoan và bảo đảm rằng số điện thoại Khách Hàng đăng ký sử dụng Dịch vụ VĐT phải là thuê bao đã được kích hoạt và đang hoạt động hợp lệ, và Khách Hàng có đầy đủ quyền sở hữu, truy cập, sử dụng hợp pháp, hợp lệ số điện thoại này.

2.3. Khách Hàng cam đoan và bảo đảm rằng địa chỉ thư điện tử mà Khách Hàng đăng ký sử dụng cho Dịch vụ VĐT là địa chỉ hợp lệ, đã được kích hoạt, đang hoạt động và chỉ có Khách Hàng có quyền truy cập và sử dụng hợp pháp.

2.4. Khách Hàng cam đoan và bảo đảm rằng Khách Hàng ở độ tuổi phù hợp với quy định của pháp luật để mở và sử dụng Tài khoản VĐT.

2.5. Khách Hàng được sử dụng số dư trên Tài Khoản VĐT cho các mục đích Thanh toán, Chuyển tiền, Rút tiền hợp pháp, hợp lệ theo hướng dẫn của iPay được hiển thị trên Hệ thống VĐT và các quy định được iPay công bố công khai tại từng thời điểm.

2.6. Khách Hàng đồng ý liên kết Tài Khoản VĐT của Khách Hàng với tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của Khách Hàng mở tại Ngân hàng liên kết mà Khách Hàng đã đăng ký với iPay khi sử dụng dịch vụ VĐT. Khách Hàng ủy quyền cho iPay gửi lệnh yêu cầu ghi nợ/có tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của Khách Hàng đến ngân hàng liên kết khi nhận được yêu cầu nạp tiền/rút tiền của Khách Hàng.

2.7. Khách Hàng đồng ý ủy quyền cho iPay được quyền chủ động ghi tăng/ghi giảm Tài khoản VĐT của Khách Hàng theo yêu cầu Nạp tiền/Rút tiền của Khách Hàng.

2.8. Tùy theo điều kiện trong từng thời điểm, iPay có thể quy định và thay đổi biểu phí, mức phí dịch vụ, phương thức thu phí, hạn mức giao dịch, hạn mức số dư áp dụng cho Tài Khoản VĐT của Khách Hàng và/hoặc nâng cấp, thay đổi, điều chỉnh Dịch vụ VĐT phù hợp với quy định của pháp luật. Các thay đổi sẽ được iPay thông báo cho Khách Hàng thông qua một hoặc một số hình thức sau:

(i) Trang Thông Tin Điện Tử;

(ii) thông báo bằng văn bản gửi đến Khách Hàng;

(iii) thư điện tử gửi đến địa chỉ thư điện tử Khách Hàng đã đăng ký;

(iv) tin nhắn đến số điện thoại và/hoặc (v) thông báo hiển thị trên giao diện Ứng dụng VĐT.

2.9. Khách Hàng phải tự bảo quản các thiết bị cài đặt Ứng dụng VĐT và bảo mật các mật khẩu, mật mã, các thông tin xác thực, xác nhận và thông tin định danh khác của Khách Hàng liên quan đến Tài Khoản VĐT. Mọi yêu cầu liên quan đến Tài Khoản VĐT thông qua các phương tiện điện tử hay điện thoại theo đúng thao tác, quy trình, bao gồm nhưng không giới hạn ở các bước xác thực Khách Hàng, xác thực giao dịch của iPay sẽ luôn được coi là yêu cầu của chính Khách Hàng. iPay sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào phát sinh từ việc Khách Hàng để thất lạc các thiết bị cài đặt Ứng dụng VĐT hoặc bị đánh cắp các mật khẩu, mật mã, các thông tin xác thực, xác nhận và thông tin định danh khác của Khách Hàng liên quan đến Tài Khoản VĐT.

2.10. Khách Hàng có trách nhiệm tự theo dõi, đối chiếu số dư trên Tài Khoản VĐT với lịch sử giao dịch được ghi nhận trên Hệ thống VĐT và thông báo ngay cho iPay khi phát hiện sai sót, nhầm lẫn trên Tài Khoản VĐT hoặc Tài Khoản VĐT bị lợi dụng. Lịch sử giao dịch và thông báo số dư trên Tài Khoản VĐT sẽ được hiển thị theo thiết kế giao diện Ứng dụng VĐT của iPay tại từng thời điểm.

2.11. Trường hợp Khách Hàng phát hiện sai sót, nhầm lẫn, lỗi khi thực hiện các giao dịch bằng Tài Khoản VĐT, Khách Hàng thực hiện tra soát, khiếu nại ở Điều 7.

2.12. Trường hợp nghi ngờ Tài Khoản VĐT bị lợi dụng, bị lộ các thông tin bảo mật, thông tin xác thực, định danh của Khách Hàng, Khách Hàng phải ngay lập tức thông báo cho iPay và thực hiện các thủ tục cần thiết để được hỗ trợ khóa Tài Khoản VĐT và/hoặc số dư Tài Khoản VĐT. Trường hợp không thông báo hoặc không thông báo kịp thời, Khách Hàng sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các tổn thất phát sinh cho đến khi iPay nhận được thông báo của Khách Hàng theo quy định Khoản 15.3 Điều 15

2.13. Không cung cấp thông tin đăng nhập, mật khẩu, mật mã, các thông tin của Phương thức xác thực, thông tin định danh khác của Khách Hàng liên quan đến Tài Khoản VĐT và/hoặc các thông tin khác liên quan do iPay cung cấp cho bất kỳ ai, kể cả nhân viên của iPay. Khách Hàng hiểu và thừa nhận rằng mọi giao dịch xuất phát từ Tài Khoản VĐT của Khách Hàng được xác thực thông qua tên đăng nhập, mật khẩu và Phương thức xác thực luôn được coi là giao dịch được thực hiện theo ý chí của Khách Hàng.

2.14. Khách Hàng đồng ý sử dụng Tài Khoản VĐT theo quy định tại Các Điều Khoản VĐT, các bản sửa đổi, bổ sung của Các Điều Khoản VĐT, hướng dẫn sử dụng dịch vụ, quy định, thông báo phát hành bởi iPay trong từng thời kỳ, và/hoặc các thỏa thuận khác giữa Khách Hàng và iPay, bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật có liên quan. Khách Hàng không được sử dụng Tài Khoản VĐT hoặc Ứng dụng VĐT để thực hiện các giao dịch không được phép theo quy định của pháp luật, của iPay hoặc các điều ước, cam kết hoặc quy định quốc tế mà iPay phải tuân thủ. iPay có toàn quyền kiểm tra việc sử dụng bất hợp pháp hay bất hợp lệ đối với Tài Khoản VĐT và có thể đóng Tài Khoản VĐT, khóa Tài Khoản VĐT, đình chỉ hoạt động Tài Khoản VĐT hoặc hạn chế, hủy bỏ dịch vụ nhằm đảm bảo việc tuân thủ Điều khoản này.

2.15. Khi Khách Hàng gửi và lưu thông tin, hình ảnh của mình trên Ứng dụng VĐT, Khách Hàng đã cho phép iPay lưu giữ các thông tin và hình ảnh đó để thực hiện cuộc gọi trực tiếp, gửi email... để thảo luận, cung cấp hoặc thông báo cho Khách Hàng về các thông tin, chính sách liên quan đến yêu cầu của Khách Hàng.


Điều 3: Các hành vi bị cấm

3.1. Trong quá trình sử dụng Tài Khoản VĐT và các dịch vụ khác có liên quan của iPay, Khách Hàng không được phép thực hiện bất kỳ hành vi nào sau đây (“Các Hành Vi Bị Cấm”):

a. Vi phạm bất cứ quy định nào tại Các Điều Khoản VĐT và/hoặc quy định pháp luật;

b. Mở hoặc duy trì Tài Khoản VĐT mạo danh để trục lợi. Tài khoản VĐT ảo được định nghĩa bao gồm nhưng không giới hạn:

- Tài khoản đăng ký nhiều lần với cùng một thông tin;

- Tài khoản tự tạo bằng cách cung cấp các thông tin cá nhân giả mạo, không chính xác với các thông tin về tên họ, địa chỉ liên lạc, giấy tờ tùy thân …;

- Tài khoản Ví điện tử chưa định danh theo quy định của iPay hoặc các quy định của pháp luật hiện hành.

c. Bán hàng hóa, dịch vụ không phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam;

d. Gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống và quyền lợi của Khách Hàng khác bao gồm nhưng không giới hạn như: khởi tạo nhiều giao dịch trong thời gian ngắn, phân tán các phần mềm độc hại có khả năng gây hại cho hệ thống, dữ liệu của iPay;

e. Mua, bán, thuê, cho thuê, chuyển nhượng Tài Khoản VĐT hoặc thông tin Tài Khoản VĐT, mở hộ Tài Khoản VĐT;

f. Sử dụng Tài Khoản VĐT để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận, đưa hoặc nhận hối lộ, trốn thuế, mua bán, trao đổi tiền ảo, trục lợi chương trình quảng cáo, khuyến mại và các hành vi vi phạm pháp luật khác;

g. Cung cấp cho iPay các thông tin sai sự thật hoặc không chính xác liên quan đến Khách Hàng và/hoặc các giao dịch được thực hiện trên Tài Khoản VĐT;

h. Vi phạm quyền tác giả, bằng sáng chế, bí mật kinh doanh hoặc quyền sở hữu trí tuệ khác của iPay và của bất kỳ bên thứ ba có liên quan.

3.2. Nếu iPay có cơ sở để tin rằng Khách Hàng đã thực hiện hoặc có khả năng sẽ thực hiện một hoặc nhiều hành vi trong Các Hành Vi Bị Cấm, hoặc iPay đánh giá rằng việc tiếp tục cung cấp dịch vụ cho Khách Hàng sẽ có thể gây tác động tiêu cực đến quyền và lợi ích hợp pháp của iPay và bất cứ bên thứ ba nào, iPay có quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, thực hiện các biện pháp xử lý để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của iPay và các bên thứ ba có liên quan khác, bao gồm:

a. Khóa/phong tỏa toàn bộ hoặc một phần Dịch vụ VĐT hoặc số dư Tài Khoản VĐT mà IPAY nhận thấy có liên quan đến Các Hành Vi Bị Cấm và cần được duy trì nguyên hiện trạng để phục vụ các công tác điều tra nội bộ của iPay hoặc của các cơ quan có thẩm quyền;

b. Cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến các giao dịch, Khách Hàng và Các Điều Khoản VĐT này cho các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục điều tra theo quy định pháp luật;

c. Ngừng/tạm ngừng/từ chối cung cấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ cho Khách Hàng;

d. Ngay lập tức đơn phương chấm dứt mọi hợp đồng và/hoặc thỏa thuận đã ký kết với Khách Hàng;

e. Đóng Tài Khoản VĐT;

f. Thu hồi các ưu đãi mà Khách Hàng có được từ việc thực hiện một trong Các Hành Vi Bị Cấm;

g. Từ chối cho Khách Hàng tham gia các chương trình quảng cáo, khuyến mại, ưu đãi do iPay và/hoặc đối tác của iPay triển khai;

h. Các biện pháp xử lý khác được pháp luật cho phép.


Điều 4: Giới hạn trách nhiệm

4.1. iPay không buộc phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Các Điều Khoản VĐT hoặc bất cứ văn bản thỏa thuận nào nếu việc thực hiện đó sẽ dẫn đến việc iPay vi phạm bất kỳ luật, quy định, sắc lệnh, quy tắc, phán xét, mệnh lệnh, quyết định và bản án có hiệu lực của Tòa án hoặc bất cứ văn bản nào khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

4.2. iPay được miễn trừ trách nhiệm đối với những tổn thất, thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới quyền lợi của Khách Hàng trong quá trình Khách Hàng sử dụng Dịch vụ VĐT do Sự Kiện Bất Khả Kháng hoặc khi Khách Hàng vi phạm các quy định của Các Điều Khoản VĐT và/hoặc quy định của pháp luật.

4.3. iPay không chịu trách nhiệm cho bất kỳ rủi ro nào liên quan đến khấu hao tiền tệ, tổn thất tỷ giá và tổn thất lãi suất liên quan đến việc quản lý, thu hoặc thanh toán tiền của Khách Hàng. iPay không có nghĩa vụ phải trả cho Khách Hàng bất kỳ khoản tiền lãi nào.

4.4. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng văn bản, iPay (i) không bị ràng buộc bởi các điều khoản của bất kỳ thỏa thuận nào giữa Khách Hàng và bất cứ bên thứ ba nào, và (ii) không có nghĩa vụ phải tìm hiểu, đánh giá, xác nhận hoặc đưa ra ý kiến dưới bất cứ hình thức nào về tính hợp pháp, hợp lệ của các giao dịch giữa Khách Hàng và bất cứ bên thứ ba nào.

4.5. Khách Hàng sẽ bồi hoàn và giữ cho iPay vô hại khỏi mọi tranh chấp, thiệt hại, tổn thất liên quan đến tranh chấp trong giao dịch sử dụng Dịch vụ VĐT của Khách Hàng. Để làm rõ, phạm vi bồi hoàn tại Khoản này là tất cả các thiệt hại, tổn thất, chi phí mà iPay có thể phải gánh chịu trong trường hợp iPay phải tham gia vào quá trình giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, khiếu kiện, thủ tục tố tụng liên quan đến giao dịch bằng Tài Khoản VĐT của Khách Hàng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các chi phí hành chính, phí tố tụng, phí luật sư và chi phí ăn ở, đi lại.

4.6. Nếu iPay (bao gồm cả các cán bộ, người lao động, công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết, đại lý và bên đại diện của iPay ), theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, phải chịu trách nhiệm về các tổn thất, thiệt hại phát sinh cho Khách Hàng và/hoặc bất cứ bên thứ ba nào liên quan đến việc cung cấp Dịch vụ VĐT, trách nhiệm của iPay trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá số tiền phí Dịch vụ VĐT mà iPay đã nhận được trên thực tế.


Điều 5: Khóa, Phong tỏa Đóng Tài Khoản VĐT

5.1. Khóa Tài Khoản VĐT

a. Khách Hàng không thể sử dụng số tiền bị khóa trên Tài Khoản VĐT của mình cho các dịch vụ Thanh toán/Chuyển tiền/Rút tiền và/hoặc không thể sử dụng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ VĐT (theo quy định của iPay trong từng thời kỳ) trong khoảng thời gian Tài Khoản VĐT của Khách Hàng bị iPay khóa;

b. iPay có quyền khóa một phần hoặc toàn bộ số dư Tài Khoản VĐT của Khách Hàng và/hoặc Dịch vụ VĐT cung cấp cho Khách Hàng trong các trường hợp sau:

- Theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Khách Hàng và iPay;

- Theo yêu cầu khóa Tài Khoản VĐT hợp lệ của Khách Hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách Hàng;

- Khi Tài Khoản VĐT đã được mở nhưng Khách Hàng chưa nộp đủ chứng từ mở Tài Khoản VĐT do iPay quy định hoặc Khách Hàng không cung cấp thông tin bổ sung, thông tin cập nhật theo yêu cầu của iPay để điều hành Tài Khoản VĐT theo quy định của pháp luật, các cam kết, quy định khác mà iPay phải tuân thủ;

- Khi thông tin của Khách Hàng/Tài Khoản VĐT của Khách Hàng được iPay đánh giá là cần được điều tra, xác minh do có dấu hiệu nghi ngờ gian lận, giả mạo hoặc thực hiện các giao dịch vi phạm quy định của iPay và Pháp luật;

- Khi phát sinh tranh chấp, tra soát, khiếu nại liên quan đến Tài Khoản VĐT; và/hoặc

- Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; và/hoặc

- Các trường hợp khác theo quy định của iPay và phù hợp với quy định pháp luật trong từng thời kỳ.

c. Pay sẽ thông báo cho Khách Hàng khi thực hiện khóa Tài Khoản VĐT của Khách Hàng;

d. Tùy theo lý do khóa Tài Khoản VĐT, việc mở khóa Tài Khoản VĐT sẽ được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Có yêu cầu mở khóa Tài Khoản VĐT của Khách Hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách Hàng;

- Có kết quả xử lý tranh chấp;\

- Có kết quả xác minh Tài Khoản VĐT không có gian lận và/hoặc vi phạm pháp luật;

- Theo văn bản thỏa thuận trước giữa Khách Hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách Hàng và iPay; và/hoặc

- Các trường hợp khác theo quy định của iPay và phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.

e. iPay có quyền từ chối việc mở khóa Tài Khoản VĐT phù hợp với quy định của pháp luật.

5.1. Phong tỏa Tài Khoản VĐT

a. Khách Hàng không thể sử dụng số tiền bị phong tỏa trên Tài Khoản VĐT của mình cho các dịch vụ Thanh toán/Chuyển tiền/Rút tiền trong khoảng thời gian số tiền đó bị iPay thực hiện phong tỏa. Trường hợp bị phong tỏa một phần, Khách Hàng vẫn được sử dụng số tiền không bị phong tỏa;

b. iPay có quyền phong tỏa một phần hoặc toàn bộ số dư trên Tài Khoản VĐT trong các trường hợp sau:

- iPay phát hiện có nhầm lẫn, sai sót khi ghi có nhầm vào Tài Khoản VĐT. Số tiền bị phong tỏa trên Tài Khoản VĐT không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót;

- Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; và/hoặc

- Khi iPay và Khách Hàng có thỏa thuận về việc phong tỏa Tài Khoản VĐT của Khách Hàng nhằm đảm bảo khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của Khách Hàng với iPay.

c. iPay sẽ thông báo cho Khách Hàng khi thực hiện phong tỏa Tài Khoản VĐT của Khách Hàng;

d. Việc phong tỏa Tài Khoản VĐT, tùy từng trường hợp, sẽ chấm dứt khi:

- Sự kiện để iPay phong tỏa Tài Khoản VĐT kết thúc;

- Kết thúc thời hạn phong tỏa;

- Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của đơn vị có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; và/hoặc

- Các trường hợp khác theo quy định của iPay và phù hợp với quy định của pháp luật.

5.3. Đóng tài khoản VĐT

a. Khách Hàng không thể sử dụng lại Tài Khoản VĐT sau khi iPay thực hiện Đóng Tài Khoản VĐT.

b. iPay có quyền đóng Tài Khoản VĐT của Khách Hàng trong các trường hợp sau:

- Có văn bản yêu cầu đóng Tài Khoản VĐT hợp lệ của Khách Hàng và Khách Hàng đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến Tài Khoản VĐT theo quy định của iPay;

- Tài Khoản VĐT không phát sinh giao dịch tài chính (bao gồm Nạp tiền/Rút tiền/Chuyển tiền đến Tài Khoản VĐT khác/Nhận tiền chuyển đến từ Tài Khoản VĐT khác/Thanh toán) trong thời hạn 03 (ba) năm;

- Khách Hàng là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết, bị mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

- Khách Hàng là tổ chức chấm dứt hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật;

- Khách Hàng vi phạm cam kết hoặc các thỏa thuận mở và sử dụng Tài Khoản VĐT với iPay;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và iPay trong từng thời kỳ.

c. iPay sẽ thông báo cho Khách Hàng về việc đóng Tài Khoản VĐT theo quy định pháp luật. Khách Hàng phải thực hiện giao dịch rút toàn bộ số dư trên Tài khoản VĐT. Số tiền còn lại của Khách Hàng sau khi đóng Tài Khoản VĐT (nếu có) được xử lý theo quy định nội bộ của iPay về vận hành Dịch vụ VĐT tại từng thời điểm. Khách Hàng có trách nhiệm cung cấp các thông tin cần thiết để xử lý tiền còn lại theo quy trình tại thời điểm đóng Tài Khoản VĐT. Trường hợp Khách Hàng không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin được yêu cầu, iPay sẽ không có trách nhiệm hoàn trả số tiền còn lại của Khách Hàng.


Điều 6: Phí dịch vụ

a. Các loại phí dịch vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng Tài Khoản VĐT sẽ được xác định theo biểu phí Dịch vụ VĐT được iPay quy định theo từng thời kỳ và thông báo công khai trên Trang Thông Tin Điện Tử.

b. iPay có quyền truy đòi các loại phí dịch vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng Tài Khoản VĐT bao gồm nhưng không giới hạn ở quyền tự động trích nợ trực tiếp từ Tài Khoản VĐT của Khách Hàng.


Điều 7: Xử lý tra soát, khiếu nại

7.1. Các kênh tiếp nhận hỗ trợ xử lý tra soát, khiếu nại:

Bộ phận chăm sóc khách hàng:

Email: info@iomedia.vn

Tổng đài điện thoại: 1900-6455 (có ghi âm)

Thời gian hoạt động: 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần.

Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Melody, N1 Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

7.2.  Quy định về tra soát, khiếu nại:

a. Để được hỗ trợ tra soát, khiếu nại, Khách Hàng phải lập đơn đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu quy định của iPay. Trường hợp Khách Hàng yêu cầu tra soát, khiếu nại qua kênh tiếp nhận Tổng đài điện thoại/Đường dây nóng, Khách Hàng phải bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại bằng văn bản/E-mail trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ thời điểm iPay nhận yêu cầu của Khách Hàng. Trường hợp ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, khiếu nại, Khách Hàng phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ủy quyền;

b. Thời hạn Khách Hàng được quyền đề nghị tra soát, khiếu nại là 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại;

c. Khách Hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, giấy tờ liên quan đến việc khiếu nại theo yêu cầu của iPay theo từng trường hợp cụ thể.

7.3.  Nguyên tắc xử lý tra soát, khiếu nại:

a. Đề nghị tra soát khiếu nại của Khách Hàng chỉ được iPay tiếp nhận xử lý và coi là đã tiếp nhận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Khoản 7.2 Điều này. Thời gian tiếp nhận đề nghị tra soát khiếu nại được tính theo quy định tại Khoản 15.2 Điều 15;

b. Thời gian xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát khiếu nại lần đầu của Khách Hàng;

c. Trong quá trình xử lý tra soát, khiếu nại, iPay có quyền tiếp tục đề nghị Khách Hàng cung cấp các thông tin, bằng chứng để xác minh;

d. Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại được quy định trên mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc Bên nào thì trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc tiếp theo, iPay và Khách Hàng sẽ thỏa thuận về phương án xử lý cho đến khi có kết luận cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền phân định rõ lỗi và trách nhiệm của Các Bên;

e. Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, iPay thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về luật tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Khách Hàng về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật. Trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, iPay và Khách Hàng sẽ thỏa thuận về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại;

f. Sau khi tiến hành tra soát theo quy trình giải quyết tra soát, khiếu nại tại iPay, nếu kết quả tra soát là không đúng, Khách Hàng chịu trách nhiệm thanh toán phí tra soát, khiếu nại sai theo quy định tại Điều 6;

g. Đối với trường hợp khiếu nại của Khách Hàng được xác minh là đúng và cần hoàn tiền cho Khách Hàng, iPay thực hiện hoàn trả tiền cho Khách Hàng hoặc thực hiện bồi hoàn tổn thất/tạm thời bồi hoàn tổn thất cho Khách Hàng theo quy định của iPay từng thời kỳ và phù hợp với quy định của pháp luật;

h. Trong trường hợp iPay, Khách Hàng và các bên liên quan khác không thỏa thuận được và/ hoặc không đồng ý với kết quả xử lý đề nghị tra soát/khiếu nại, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo Điều 17.


Điều 8: Hoàn trả tiền trừ

8.1. Hoàn trả tiền

8.1.1. Các trường hợp hoàn trả tiền vào Tài Khoản VĐT bao gồm:

a. Có yêu cầu hoàn trả tự nguyện từ bên nhận khoản tiền từ Tài Khoản VĐT của Khách Hàng;

b. Khách Hàng khiếu nại đòi hoàn tiền, iPay đã xác minh là khiếu nại đúng và Khách Hàng chưa nhận được khoản bồi hoàn hoặc giá trị thay thế khác. iPay phối hợp với các bên liên quan để thu hồi tiền cho Khách Hàng và hoàn tiền vào Tài Khoản VĐT của Khách Hàng;

c. Giao dịch lỗi: là giao dịch Khách Hàng đã bị trừ số dư trong Tài Khoản VĐT của Khách Hàng (trường hợp Khách Hàng thực hiện giao dịch Thanh toán, Chuyển tiền hoặc Rút tiền) hoặc bị trừ số dư trong tài khoản ngân Hàng/thẻ ghi nợ liên kết với Tài Khoản VĐT của Khách Hàng (trường hợp Khách Hàng thực hiện giao dịch Nạp tiền) nhưng không được Hệ thống VĐT ghi nhận thành công;

8.1.2 Việc hoàn tiền vào Tài Khoản VĐT được iPay thực hiện theo quy định nội bộ của iPay về vận hành Dịch vụ VĐT tại từng thời điểm và theo quy định của pháp luật.

8.2.Bù trừ

iPay được quyền bù trừ số dư Tài Khoản VĐT của Khách Hàng cho việc thanh toán một phần, toàn phần hoặc hoàn trả khoản tiền phải trả của Khách Hàng, bao gồm:

a. Các khoản nợ đến hạn, quá hạn của Khách Hàng với iPay bao gồm nhưng không giới hạn ở các khoản phí dịch vụ, giao dịch hoàn trả, đòi bồi hoàn và các chi phí phát sinh phù hợp với các thỏa thuận giữa iPay và Khách Hàng.

b. Các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán nhầm, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng của Tài Khoản VĐT theo quy định của pháp luật.

c. Các nghĩa vụ thanh toán theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật.


Điều 9: Xử lý yêu cầu của Khách Hàng

9.1.  Trì hoãn thực hiện yêu cầu

iPay được quyền trì hoãn thực hiện bất cứ yêu cầu Thanh toán, Chuyển tiền, Rút tiền nào nếu theo đánh giá của iPay việc trì hoãn đó là cần thiết để iPay thu thập thêm và/hoặc xác minh các thông tin cần thiết để bảo vệ iPay tránh khỏi các tranh chấp, vi phạm pháp luật hoặc các sự cố có thể phát sinh cho iPay.

9.2.  Từ chối thực hiện yêu cầu

iPay được quyền từ chối thực hiện yêu cầu của Khách Hàng khi:

a. Tài Khoản VĐT của Khách Hàng đang bị khóa hoặc phong tỏa;

b. Tài Khoản VĐT của Khách Hàng không đủ số dư để thực hiện yêu cầu;

c. Khách Hàng không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thực hiện, yêu cầu của Khách Hàng không phù hợp/không khớp đúng với các thông tin đã đăng ký mở Tài Khoản VĐT hoặc không phù hợp với thỏa thuận giữa Khách Hàng và iPay;

d. Có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

e. Có bằng chứng về việc giao dịch thanh toán trên Tài Khoản VĐT của Khách Hàng vi phạm quy định của pháp luật như các quy định về phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố;

f. Khách Hàng yêu cầu đóng Tài Khoản VĐT khi chưa hoàn thành nghĩa vụ theo quyết định cưỡng chế của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chưa thanh toán xong các khoản nợ phải trả iPay.


Điều 10: Cam kết của Khách Hàng

10.1. Tuân thủ tất cả các quy định pháp luật áp dụng tại Việt Nam và tại quốc gia, tỉnh hoặc thành phố mà Khách Hàng hiện diện khi sử dụng Dịch vụ VĐT.

10.2. Tuân thủ các quy định tại Các Điều Khoản VĐT và các quy định, chính sách các điều khoản liên quan khác do iPay ban hành trong quá trình sử dụng Dịch vụ VĐT.

10.3. Bồi thường cho iPay và/hoặc bên thứ ba có liên quan trong trường hợp Khách Hàng vi phạm Các Điều Khoản VĐT và gây tổn thất thiệt hại cho iPay và/hoặc bên thứ ba có liên quan.

10.4. Đồng ý nhận thông tin, thông điệp quảng cáo về tất cả các sản phẩm, dịch vụ, chương trình hoạt động của iPay thông qua hòm thư điện tử, số điện thoại mà Khách Hàng đã đăng ký với iPay hoặc các kênh khác và đồng ý tham gia các chương trình khuyến mại của iPay.

10.5. Đồng ý hoàn trả hoặc phối hợp với iPay, Ngân hàng hoàn trả đầy đủ số tiền thụ hưởng do iPay hoặc Khách Hàng khác chuyển thừa, chuyển nhầm (bao gồm cả lỗi tác nghiệp, sự cố hệ thống).

10.6. Hợp tác và cung cấp thông tin theo yêu cầu của iPay và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong quá trình điều tra các trường hợp nghi ngờ phạm pháp, lừa đảo hoặc vi phạm các quy định của pháp luật.


Điều 11. Tích hợp Dịch vụ VĐT trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba

11.1. iPay có thể đặt ra giới hạn đối với một số tính năng nhất định hoặc hạn chế Khách Hàng sử dụng một phần hoặc toàn bộ Dịch vụ VĐT trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba.

11.2. Dịch vụ VĐT có thể được tích hợp trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba. Khi Khách Hàng sử dụng Dịch vụ VĐT tích hợp trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba, Khách Hàng đồng thời đồng ý tuân thủ Các Điều Khoản VĐT và các điều khoản dịch vụ của bên thứ ba đó. Khách Hàng hiểu và thừa nhận rằng, iPay không chịu trách nhiệm về dịch vụ cũng như tính chính xác của hàng hóa/dịch vụ của bên thứ ba, bao gồm nhưng không giới hạn các chức năng, độ tin cậy, an ninh, chính sách bảo mật hoặc các hoạt động khác của các ứng dụng di động/website của bên thứ ba đó.

11.3. Khi Khách Hàng sử dụng Dịch vụ VĐT trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba, iPay sẽ xử lý yêu cầu của Khách Hàng, bao gồm nhưng không giới hạn: yêu cầu đăng ký mở Tài Khoản VĐT và yêu cầu liên kết Tài Khoản VĐT với tài khoản của Khách Hàng đã đăng ký/ sử dụng trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba (“Tài Khoản TMĐT”). iPay không tiết lộ dữ liệu cá nhân mà Khách Hàng đã cung cấp cho iPay cho bên thứ ba trừ khi việc tiết lộ đó là bắt buộc để xử lý yêu cầu của chính Khách Hàng hoặc các trường hợp khác theo quy định tại Điều 12.

11.4. Khách Hàng hiểu rằng iPay sẽ liên kết Tài Khoản VĐT của Khách Hàng với Tài Khoản TMĐT sau khi Khách Hàng xác nhận việc liên kết thông qua một hoặc một số phương thức bao gồm, nhưng không giới hạn: mật khẩu, OTP, Soft OTP, sinh trắc học,... Khách Hàng chịu trách nhiệm về yêu cầu liên kết của Khách Hàng và các giao dịch được thực hiện sau khi liên kết Tài Khoản VĐT với Tài Khoản TMĐT. Khách Hàng đồng ý và cho phép Tài Khoản VĐT được đăng nhập tự động trên ứng dụng di động/website của bên thứ ba khi Tài Khoản TMĐT đã liên kết với Tài Khoản VĐT được đăng nhập.


Điều 12: Thu thập và bảo mật thông tin

12.1.  iPay có quyền thu thập, sử dụng và chia sẻ thông tin Khách Hàng (“Thông Tin Khách Hàng”) bao gồm:

a. Thông tin iPay thu thập được khi Khách Hàng trao đổi thông tin với iPay và/hoặc sử dụng Dịch vụ VĐT: thông tin thiết bị, thông tin giao dịch, vị trí, tin nhắn, danh bạ ...;

b. Các hồ sơ, thông tin do Khách Hàng cung cấp khi đăng ký sử dụng Dịch vụ VĐT;

c. Thông tin từ các đối tác của iPay, các nguồn khác (bao gồm cả thông tin được phổ biến rộng rãi), phù hợp với quy định của pháp luật;

d. Các thông tin khác mà iPay cần nhằm thực hiện nghĩa vụ pháp lý.

e. iPay gửi cho Khách hàng các thông tin: Liên hệ qua tổng đài, ứng dụng, trang web và tài khoản mạng xã hội. Kết quả khảo sát khi Khách hàng thực hiện tính năng khảo sát trên Ứng Dụng. Kích hoạt các tính năng cho phép truy cập vào danh bạ, ảnh hoặc vị trí thiết bị của Khách hàng,

f. iPay có thể thu thập thông tin từ việc truy cập website thông qua việc sử dụng "Google analytics".

Đây là công cụ cho phép ghi lại dữ liệu về số lượt truy cập vào các mục hoặc các sản phẩm, dịch vụ được giới thiệu tại website cũng như mức độ quan tâm của Khách Hàng đến sản phẩm, dịch vụ. Những thông tin được thu thập không liên quan đến thông tin cá nhân của Khách Hàng, các thông số này được sử dụng để theo dõi và cải thiện hoạt động của trang web, nhằm tạo sự thuận tiện và dễ dàng hơn trong quá trình sử dụng cho Khách Hàng.

g. Cookies: là các mã định danh được lưu trữ trong máy tính hoặc thiết bị di động, ghi chép lại dữ liệu hoạt động trên trang web bao gồm: Các Dịch vụ và nền tảng được sử dụng hoặc truy cập, số lượng người truy cập, số lượt truy cập, các hoạt động khác trên Nền tảng. Cookie có thể liên kết với dữ liệu cá nhân hoặc thông tin về những sản phẩm được chọn mua và trang web Khách hàng đã truy cập. Thông tin này được sử dụng để nhận dạng, phân tích hành vi khi trên web để truyền nội dung phù hợp với sở thích của từng Khách Hàng. Khách Hàng có thể từ chối sử dụng cookie bằng cách thiết lập trực tiếp trên trình duyệt hoặc thiết bị di động. Tuy nhiên, sau khi thực hiện thao tác này Khách Hàng có thể không sử dụng được các chức năng đầy đủ của Nền tảng hoặc Các Dịch Vụ do iPay cung cấp.

12.2. Mục đích sử dụng Thông Tin Khách Hàng:

iPay được quyền sử dụng các Thông tin Khách Hàng tại Khoản 12.1 Điều này để:

a. Thực thi hoặc bảo vệ các quyền của iPay, đáp ứng các nghĩa vụ tuân thủ của iPay;

b. Thực hiện xác thực Khách Hàng theo quy định pháp luật;

c. Gửi các thông báo, trao đổi thông tin giữa Khách Hàng và iPay;

d. Xem xét và/hoặc xử lý yêu cầu/giao dịch của Khách Hàng.

e.  Phòng chống lừa đảo, gian lận, rửa tiền, tài trợ khủng bố hoặc các hành vi vi phạm quy định pháp luật;

f. Phục vụ các yêu cầu trong hoạt động quản trị nội bộ của iPay bao gồm nhưng không giới hạn: phân tích dữ liệu thống kê, báo cáo, quản lý rủi ro, kiểm toán và điều hành;

g. Hỗ trợ giải đáp thắc mắc, xử lý tra soát, khiếu nại của Khách Hàng trong quá trình Khách Hàng sử dụng dịch vụ của iPay;

h. Khuyến mại, quảng cáo, nghiên cứu thị trường nhằm cải thiện, cải tiến việc cung cấp dịch vụ của iPay, các công ty trong nhóm công ty, công ty mẹ, các công ty con, công ty liên kết của iPay;

i. Các mục đích khác theo quy định của iPay và phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.

12.3. Chia sẻ Thông Tin Khách Hàng

Khách Hàng đồng ý và cho phép iPay được quyền chia sẻ thông tin Khách Hàng cho:

a. iPay chia sẻ thông tin của Khách Hàng với bên thứ ba là các đối tác, doanh nghiệp hợp tác, nhà thầu, đại lý để thực hiện các Sản Phẩm/Dịch Vụ theo yêu cầu của Khách Hàng;

b. Các bên thứ ba được chia sẻ có thể là:

(i) các ứng dụng hoặc trang web khác tích hợp API hoặc dịch vụ của iPay;

(ii) hoặc các ứng dụng hoặc các trang web có API hoặc dịch vụ mà iPay tích hợp;

(iii) hoặc các đối tác doanh nghiệp của iPay cung cấp các chương trình khuyến mại hoặc dịch vụ chuyên biệt;

c. Trong trường hợp iPay chia sẻ thông tin với các bên thứ ba, để đảm bảo việc bảo mật thông tin của Khách Hàng, giữa iPay và các bên thứ ba sẽ quy định rõ ràng và nghiêm ngặt các yêu cầu đối với việc các bên thứ ba phải có nghĩa vụ bảo mật các thông tin của Khách Hàng dựa trên các điều khoản và điều kiện mà iPay đã cam kết với Khách Hàng theo quy định của Điều khoản này.

12.4. iPay cam kết không chuyển giao, cung cấp hoặc tiết lộ cho bên thứ ba Thông Tin Khách Hàng khi không có sự đồng ý của Khách Hàng, ngoại trừ các trường hợp quy định tại Khoản 12.3 Điều này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

12.5. Khách Hàng có thể chỉnh sửa hoặc cập nhật Thông Tin Khách Hàng của mình phù hợp với quy định của pháp luật và iPay. Khách Hàng đồng ý và ủy quyền cho iPay liên hệ, chia sẻ các thông tin đăng ký của Khách Hàng, cũng như thu thập các thông tin của Khách Hàng từ các ngân hàng có liên quan, để xác thực và phê duyệt các thông tin chi tiết liên quan đến tài khoản thanh toán và/hoặc thẻ ghi nợ khi Khách Hàng lần đầu đăng ký cũng như trong quá trình Khách Hàng sử dụng Dịch vụ VĐT.

12.6. Thời gian lưu trữ thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật trong từng thời kỳ. Các thông tin được trích xuất từ Hệ thống VĐT có giá trị là chứng cứ gốc xác định hành vi của Khách Hàng trong việc quản lý, sử dụng Dịch vụ VĐT.


Điều 13: Các điều khoản sửa đổi, bổ sung

Khách Hàng hiểu và đồng ý rằng, vào bất cứ thời điểm nào và với bất cứ lý do nào, iPay có quyền sửa đổi và bổ sung các nội dung tại Các Điều Khoản VĐT, biểu phí Dịch vụ VĐT và các quy định khác về nghĩa vụ và quyền lợi của Khách Hàng sử dụng Dịch vụ VĐT phù hợp với quy định của pháp luật. Trừ khi iPay có quy định khác, các nội dung thay đổi sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm được iPay đăng tải lên giao diện Ứng dụng VĐT và/hoặc Trang Thông Tin Điện Tử mà không cần thông báo trước cho Khách Hàng. Trong trường hợp Khách Hàng không đồng ý với các nội dung thay đổi, Khách Hàng có thể đóng và ngừng sử dụng Tài Khoản VĐT. Bằng việc tiếp tục duy trì và sử dụng Tài Khoản VĐT sau thời điểm các nội dung thay đổi được đăng tải, Khách Hàng được hiểu là đã chấp nhận toàn bộ các nội dung thay đổi.


Điều 14: Bất khả kháng

Nếu một trong Các Bên bị ảnh hưởng bởi bất kỳ sự kiện nào nằm ngoài sự kiểm soát của mình một cách hợp lý, bao gồm nhưng không giới hạn ở thiên tai, bạo loạn hoặc tình trạng bất ổn dân sự, chiến tranh hoặc hoạt động quân sự, tình trạng khẩn cấp của quốc gia hoặc địa phương, các vụ tranh chấp giữa người lao động và Khách Hàng lao động dưới bất kỳ hình thức nào (không liên quan đến nhân viên của Bên bị ảnh hưởng), hỏa hoạn, lũ lụt, sét, nổ, sụt lún, thời tiết khắc nghiệt, hành vi hoặc thiếu sót của người hoặc các cơ quan ngoài tầm kiểm soát hợp lý của Bên đó (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”), thì Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm liên quan đến Các Điều Khoản VĐT trong phạm vi bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng; với điều kiện Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng ngay lập tức phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại (Bên không bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng) biết tình hình của Sự Kiện Bất Khả Kháng và Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng thực hiện mọi nỗ lực hợp lý để loại bỏ ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng đến Các Điều Khoản VĐT ngay khi có thể và trong phạm vi thực hiện được. Nếu như bất kỳ Sự Kiện Bất Khả Kháng nào diễn ra liên tục trong khoảng thời gian hơn 30 (ba mươi) ngày thì Bên không bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng có thể chấm dứt Các Điều Khoản VĐT bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại. Để làm rõ, các trường hợp hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin, hệ thống điện bị trục trặc do gặp sự cố, bị tấn công hoặc vì bất kỳ lý do gì nằm ngoài khả năng kiểm soát của iPay mà không phải phát sinh do lỗi của iPay cũng được xem là một Sự Kiện Bất Khả Kháng theo quy định tại Các Điều Khoản VĐT.


Điều 15: Trao đổi thông tin giữa iPay và Khách Hàng

15.1. Thông tin trao đổi giữa iPay và Khách Hàng bao gồm nhưng không giới hạn ở các thông báo, yêu cầu, hồ sơ, tài liệu được trao đổi giữa hai bên.

15.2. iPay gửi thông tin cho Khách Hàng theo các quy định sau:

a. iPay gửi thông tin cho Khách Hàng bằng một trong các hình thức: Đăng tải trên Trang Thông Tin Điện Tử; đăng tải trên Ứng dụng VĐT dành cho Khách Hàng; Gửi thư điện tử (email); Gửi Tin nhắn cho Khách Hàng; Gọi điện thoại trực tiếp cho Khách Hàng;

b. Khách Hàng được xem là đã nhận thông tin từ iPay khi:

- Các thông báo này được gửi bằng tin nhắn tới Số điện thoại mà Khách Hàng đăng ký khi sử dụng Dịch vụ VĐT (tin nhắn SMS) hoặc tới tài khoản đăng nhập của Khách Hàng trên Ứng dụng VĐT iPay (tin nhắn OTT);

- Các thông báo này được đưa lên Trang Thông Tin Điện Tử hoặc đăng tải trên Ứng dụng VĐT dành cho Khách Hàng;

- Các thông báo này đã được gửi tới địa chỉ thư điện tử (email) mà Khách Hàng đăng ký cho Dịch vụ VĐT;

- Các thông báo này được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng;

- Cán bộ nhân viên iPay trực tiếp gọi điện thoại để thông báo cho Khách Hàng.

15.3. Khách Hàng thực hiện gửi thông tin cho iPay theo quy định sau:

a. Tùy loại hình thông tin, Khách Hàng có thể sử dụng một trong các hình thức trao đổi phù hợp với nhu cầu của Khách Hàng và yêu cầu của iPay, bao gồm: liên lạc qua điện thoại, gặp mặt trực tiếp, gửi email, gửi thông tin lên Hệ thống VĐT (thông qua Ứng dụng VĐT và/hoặc Trang Thông Tin Điện Tử);

b. Thông tin từ Khách Hàng được coi là đã được iPay tiếp nhận khi:

- Đối với hình thức Đăng tải thông tin lên Hệ thống VĐT: Khách Hàng đã thực hiện đăng tải đầy đủ Thông tin theo yêu cầu và nhận được thông báo đăng tải Thông tin thành công gửi từ Hệ thống VĐT;

- Đối với hình thức liên lạc qua điện thoại: Khách Hàng đã thực hiện thành công cuộc gọi và cung cấp thông tin rõ ràng tới các số điện thoại do iPay quy định tại Khoản 7.1 Điều 7;

- Đối với hình thức gửi email: iPay nhận được văn bản điện tử dưới dạng rõ ràng có thể đọc được vào địa chỉ email do iPay quy định tại Khoản 7.1 Điều 7 hoặc địa chỉ khác do iPay thông báo tại từng thời điểm;

- Đối với hình thức gặp mặt trực tiếp: có xác nhận bằng văn bản về việc tiếp nhận thông tin từ cán bộ nhân viên iPay tại địa chỉ do iPay quy định tại Khoản 7.1 Điều 7.


Điều 16: Quyền sở hữu trí tuệ

16.1. Tất cả các các nhãn hiệu, thiết kế, đồ họa, phần mềm, hình ảnh, video, âm nhạc, âm thanh, mã nguồn và các tài sản trí tuệ khác liên quan đến Dịch vụ VĐT (“Tài Sản Trí Tuệ”) đều là tài sản và luôn là tài sản thuộc quyền sở hữu trí tuệ của iPay, không phụ thuộc vào việc các quyền sở hữu trí tuệ đó đã được đăng ký hay chưa đăng ký. Tất cả các quyền sở hữu trí tuệ được bảo hộ bởi quy định pháp luật về bản quyền và các công ước quốc tế. Tất cả các quyền đều được bảo lưu.

16.2. Khách Hàng hiểu và đồng ý rằng:

a. Khách Hàng sẽ không được nhận chuyển nhượng bất cứ quyền sở hữu trí tuệ nào hoặc bất cứ quyền nào khác liên quan đến các Tài Sản Trí Tuệ;

b. Khách Hàng không được sử dụng, biên tập, công bố, mô phỏng, dịch ngược, thực hiện các sản phẩm phái sinh, phân phát hoặc bằng cách khác sử dụng, tái sử dụng, sao chép, sửa đổi, đăng ký hoặc công bố các Tài Sản Trí Tuệ mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của iPay. Khách Hàng không được trợ giúp hoặc tạo điều kiện cho bất kỳ bên thứ ba nào sử dụng quyền sở hữu trí tuệ theo bất kỳ cách thức nào mà cấu thành một vi phạm về sở hữu trí tuệ và/hoặc đối với các quyền liên quan khác của iPay.


Điều 17: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp, khiếu nại

17.1. Các Điều Khoản VĐT là một phần không tách rời của hồ sơ đề nghị cung cấp Dịch vụ VĐT iPay, được hiểu và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam.

17.2. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Các Điều Khoản VĐT sẽ được Các Bên xem xét giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp việc thương lượng không thành công, Các Bên nhất trí lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp là Tòa án Nhân dân cấp có thẩm quyền ở Việt Nam nơi iPay đặt trụ sở tại thời điểm nộp đơn khởi kiện.


Điều 18: Các điều khoản khác

18.1. Khách Hàng không được quyền chuyển nhượng, chuyển giao bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào theo Các Điều Khoản VĐT mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của iPay và được pháp luật cho phép. iPay có thể chuyển nhượng các quyền của mình theo những điều khoản và điều kiện này mà không cần có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Khách hàng.

18.2. Tranh chấp giữa Khách Hàng và bên thứ ba: iPay không có bất cứ trách nhiệm liên quan nào mà chỉ đóng vai trò hỗ trợ Khách Hàng, cung cấp thông tin cần thiết để Khách Hàng và bên thứ ba liên quan để cùng giải quyết. Khách Hàng và bên thứ ba phải trực tiếp giải quyết mọi vấn đề liên quan đến giao dịch của Khách Hàng và bên thứ ba. Trong trường hợp có khiếu nại, tranh chấp, yêu cầu hoàn tiền… iPay có toàn quyền tạm giữ/đóng băng các khoản tiền trong Tài Khoản VĐT có liên quan cho đến khi vấn đề được giải quyết hoặc có quyết định cuối cùng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

18.3. Tất cả các điều khoản và từng phần của các điều khoản của Các Điều Khoản VĐT có hiệu lực riêng và độc lập với các điều khoản khác. Trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Các Điều Khoản VĐT được tuyên bố là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật, thì hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Các Điều Khoản VĐT sẽ không bị ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào.

18.4. Mọi quy định trong văn bản này có hiệu lực kể từ ngày Khách Hàng đăng ký sử dụng Dịch vụ VĐT cho đến khi iPay có văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

 

Trung Tâm Dịch Vụ Thanh Toán iPay (IO MEDIA JSC)
Email: info@iomedia.vn
Hotline: 19006455